Ứng dụng LadiPage Ecommerce
  • I.Kích hoạt ứng dụng LadiPage Ecommerce
  • II. Quản lý đơn hàng
    • 1.Tổng quan về mục Đơn hàng
    • 2.Các Trạng thái của Đơn hàng
    • 3. Danh sách đơn hàng
      • Tìm kiếm đơn hàng và tạo bộ lọc đơn hàng
      • Chuyển đơn hàng cho nhân viên khác
      • Xem thông tin đặt hàng
      • Đơn trùng
      • Xử lý đơn hàng
      • Đánh dấu Spam
      • Xuất đơn hàng ra Excel
    • 4.Đơn chưa hoàn tất
    • 5.Phiếu giao hàng
    • 6.Quản lý Tag
    • 7. Trường tùy chỉnh
  • III.Quản lý sản phẩm
    • 1.Sản phẩm
      • Định nghĩa về các loại sản phẩm và mô tả các trường thông tin thiết lập
      • eCommerce
      • Sản phẩm số
      • Sự kiện
      • Dịch vụ
      • F&B
      • Combo
    • 2.Quản lý Kho
    • 3. Danh mục sản phẩm
    • 4. Quản lý đánh giá
    • 5.Quản lý tag
    • 6. Trường tùy chỉnh
  • IV.KÊNH BÁN HÀNG
    • 1.Trang thanh toán
    • 2.Trang cửa hàng
  • V.Quản lý khách hàng
    • 1.Tạo/ sửa/ xóa khách hàng
    • 2.Thao tác: Xuất Excel, nhập danh sách
    • 3.Lọc, Tìm kiếm Khách hàng
    • 4. Quản lý Tag
    • 5. Trường tùy chỉnh
  • VI.Quản lý khuyến mãi
    • 1. Chương trình khuyến mãi
    • 2. Mã khuyến mãi
    • 3.Tìm kiếm/ Xóa/ Ngừng sử dụng Khuyến mãi
  • VII.TÍCH HỢP và BÁO CÁO
    • 1.Tích hợp
    • 2.Báo cáo
  • VIII. Thiết lập
    • 1. Thiết lập chung
    • 2. Chính sách cửa hàng
    • 3.Vận chuyển
      • Dịch vụ vận chuyển
      • Phí vận chuyển
    • 4.Phương thức thanh toán
      • Paypal
      • FinAn (Sổ bán hàng)
      • ZaloPay
      • Momo
      • VNPAY
      • AlePay
      • Chuyển khoản qua ngân hàng
        • Tự động xác nhận thanh toán qua email hook
        • Tự động xác nhận thanh toán qua webhook
        • Kết nối API ngân hàng
          • Hướng dẫn mở tài khoản ngân hàng MB Bank online mới nhất
        • Hướng dẫn tạo template VietQR ID
      • COD
      • ShopeePay
      • Stripe
      • VNPT Epay
      • AppotaPay
    • 5.Cấu hình thanh toán
    • 6.Địa chỉ cửa hàng
    • 7.Quản lý nhân viên
    • 8. Thông báo khách hàng
    • 9. Quản lý tên miền
      • Kiến thức về tên miền
      • Trỏ tên miền từ HOSTVN
      • Trỏ tên miền từ iNET
      • Trỏ tên miền từ Nhân Hòa
      • Trỏ tên miền từ Tenten
      • Trỏ tên miền từ Mắt Bão
      • Trỏ tên miền từ PA Việt nam
      • Trỏ tên miền từ GoDaddy
      • Trỏ tên miền từ Z.com
      • Trỏ tên miền qua Cloudflare
    • 10.Quản lý API
    • 11. Auto Assign
      • Kích hoạt Auto Assign
      • Các cách setup chia đơn
    • 12.Webhook
    • 13.IP: Quản lý Spam & Blacklist
    • 14.Mã chuyển đổi
  • Đồng bộ thông tin khách hàng từ Ecommerce về LadiFlow
Powered by GitBook
On this page
  • 1. Giải nghĩa các trường thông tin eCommerce, F&B, Combo
  • 2.Giải nghĩa các trường thông tin Dịch vụ, sản phấm số
  • 3.Giải nghĩa các trường thông tin Sự kiện
  • 4.Thông tin chung ở mục Sản phẩm
  • 4.1 Sản phẩm upsell
  • 4.2 Highlight
  1. III.Quản lý sản phẩm
  2. 1.Sản phẩm

Định nghĩa về các loại sản phẩm và mô tả các trường thông tin thiết lập

Previous1.Sản phẩmNexteCommerce

Last updated 10 months ago

1. Giải nghĩa các trường thông tin eCommerce, F&B, Combo

  • Giá: Giá bán sản phẩm.

  • Giá so sánh: Thường dùng để hiển thị mức giá gốc trước khi giảm giá. Giá so sánh khi hiển thị sẽ được gạch ngang, biểu thị đây là mức giá cũ, đã không còn hiệu lực.

  • Giá vốn: Giá vốn mà bạn nhập hàng vào.

    Giá vốn sẽ không hiển thị cho khách hàng tại trang Thanh toán, chỉ hiển thị ở phần Quản lý, giúp bạn tính toán lãi.

  • SKU: "Stock-Keeping Unit", hay đơn vị lưu kho, giúp bạn dễ dàng tìm kiếm và quản lý sản phẩm một cách khoa học.

    SKU sẽ không hiển thị cho khách hàng tại trang Thanh toán.

  • Khối lượng: Cân nặng của một đơn vị sản phẩm.

    Khối lượng sẽ không hiển thị tại trang Thanh toán, chỉ dùng để tính toán chi phí giao hàng với đơn vị vận chuyển.

  • Quản lý kho:

    • Quản lý kho hàng: Đồng bộ số lượng sản phẩm bày bán với số lượng sản phẩm còn lại trong kho tại mục Quản lý kho. Hiển thị số lượng sản phẩm còn lại cho khách hàng.

    • Không quản lý kho hàng: Mặc định là bạn có vô hạn sản phẩm để bán. Không đồng bộ số lượng sản phẩm bày bán với số lượng sản phẩm còn lại trong kho.

2.Giải nghĩa các trường thông tin Dịch vụ, sản phấm số

  • Mã dịch vụ: Mã kí hiệu giúp bạn dễ dàng tìm kiếm và quản lý gói dịch vụ. Mã dịch vụ này sẽ không hiển thị cho khách hàng tại trang Check-out.

  • Đơn vị tính: (VD: giờ, ngày, tháng, năm, lần)

  • Số: Hạn mức sử dụng dịch vụ (theo đơn vị tính)

  • Số cộng thêm: Thời gian/ lượt sử dụng dịch vụ được khuyến mãi tặng thêm khi mua gói dịch vụ. (VD: Mua gói dịch vụ 12 tháng được cộng thêm 1 tháng sử dụng).

  • Giới hạn tổng số lượng gói được bán: Tích chọn nếu bạn muốn đặt hạn mức cho số gói dịch vụ tối đa được bán ra.

    Chẳng hạn, trung tâm thể hình của bạn chỉ còn 50 chỗ trống là tối đa sức chứa, bạn đặt Giới hạn tổng số lượng gói được bán = 50.

3.Giải nghĩa các trường thông tin Sự kiện

  • Tổng số vé: Tổng số vé có thể bán ra. Khi hết vé thì khách hàng sẽ không đặt được vé nữa.

  • Số vé tối thiểu trên 1 lần mua: Hãy thiết lập Số vé tối thiểu trên 1 lần mua > 0 nếu bạn chỉ có duy nhất 1 loại vé. Nếu có từ 2 loại vé trở lên (VD: vé tiêu chuẩn và vé VIP), hãy bỏ trống hoặc điền 0 vào trường thông tin này.

  • Ngày mở bán & Ngày kết thúc: Trước ngày mở bán và sau ngày kết thúc, vé vẫn hiển thị ở trang check-out nhưng khách hàng không mua được.

  • Trạng thái:

    • Bình thường : vé hiển thị ở trang check out

    • Khóa: vé không hiển thị trên trang check-out nữa dù vẫn đang trong ngày mở bán.

4.Thông tin chung ở mục Sản phẩm

  • Tags: Gắn tag cho sản phẩm (VD: thoitrangtreem, thoitrangnam...) giúp bạn phân loại, tìm kiếm và quản lý các mặt hàng dễ dàng hơn. Tag sẽ không hiển thị tại trang Thanh toán.

  • Cửa hàng : Chọn cửa hàng bạn muốn sản phẩm được hiển thi

  • Upsell , Topping, Thành phần: Trong trường hợp bạn có các Sản phẩm/Dịch vụ/Sự kiện muốn bán kèm với Sản phẩm bạn đang tạo, bạn có thể tạo thêm sản phẩm Upsell , Topping, Thành phần ( Trong phần thiết lập để thứ tự như thế nào thì khi xuất bản ra trang checkout sẽ hiển thị theo thứ tự đó )

4.1 Sản phẩm upsell

Bạn có thể thêm bất kỳ sản phẩm đã tạo vào mục Upsell của sản phẩm khác

Truy cập mục Upsell của sản phẩm, bấm tìm kiếm và thêm sản phẩm bạn mong muốn upsell để sử dụng

Để hiển thị sản phẩm upsell trên trang thanh toán , cửa hàng, bạn cần vào phần thiết lập trang thanh toán, cửa hàng để thiết lập phần hiển thị .

Chi tiết phần thiết lập hiển thị Upsell trên trang cửa hàng và trang thanh toán sản phẩm

4.2 Highlight

Phần nội dung highlight bao gồm 2 phần setup hiển thị :

Số lượng sản phẩm đã bán : áp dụng setup cho tất cả các loại sản phẩm trong eCommerce

Trên trang sản phẩm hoặc trang cửa hàng, số lượng sản phẩm đã bán sẽ hiển thị theo công thức : số lượng đã bán setup trong mục highlight + số lượng sản phẩm khách hàng đã mua thực tế

Thiết lập vị trí hiển thị nổi bật : phần thiết lập này áp dụng cho các sản phẩm Vật lý, F&B và Combo

Bạn chọn loại hiển thị , nhập các nội dung tương ứng

Đường dẫn chi tiết : mục đích sử dụng của phần đường dẫn chi tiết là hỗ trợ khi bạn thực hiện thao tác tích hợp sản phẩm từ Ecommerce sang LadiPage, tham khảo chi tiết

Link demo sản phẩm setup các nội dung highlight

tại đây
2.Trang cửa hàng
1.Trang thanh toán
2.Trang cửa hàng
https://checkout.ladi.sale/ao-so-mi-nu-sat-nach-tron-day-rut-vai-form-regular-71554
Cách hiển thị của số lượng đã bán
VD: Sản phẩm giảm giá từ 20.000đ còn 10.000đ
Ví dụ về phần hiển thị của mục Flashsales